|
Quá trình phát triển của thai nhi |
Chiều dài, cân nặng của thai nhi chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: di truyền, tuổi của mẹ, số lượng thai, tình trạng sức khỏe và cân nặng của mẹ... Khi đi khám thai, bác sĩ siêu âm sẽ chỉ ra nguy cơ nếu các chỉ số thai nhi có vấn đề ảnh hưởng tới sự phát triển.
Các mẹ nên chú ý chiều dài đầu mông, cân nặng của thai nhi tại 3 cột mốc: tuần tuổi thứ 12, tuần tuổi thứ 20 và tuần tuổi thứ 32 của thai nhi.
|
Chiều dài, cân nặng thai nhi chuẩn theo tuần là căn cứ để các bác sĩ theo dõi sự phát triển của thai nhi. |
Bảng chiều dài đầu mông, cân nặng thai nhi chuẩn theo tuần tuổi mới nhất 2018 của WHO:
Tuần tuổi |
Chiều dài |
Cân nặng |
Tuần thứ 8 |
1.6 cm |
1 g |
Tuần thứ 9 |
2.3 cm |
2 g |
Tuần thứ 10 |
3.1 cm |
4 g |
Tuần thứ 11 |
4.1 cm |
7 g |
Tuần thứ 12 |
5.4 cm |
14 g |
Tuần thứ 13 |
7.4 cm |
23 g |
Tuần thứ 14 |
8.7 cm |
43 g |
Tuần thứ 15 |
10.1 cm |
70 g |
Tuần thứ 16 |
11.6 cm |
100 g |
Tuần thứ 17 |
13 cm |
140 g |
Tuần thứ 18 |
14.2 cm |
190 g |
Tuần thứ 19 |
15.3 cm |
240 g |
Tuần thứ 20 |
16.4 cm |
300 g |
Tuần thứ 21 |
25.6 cm |
360 g |
Tuần thứ 22 |
27.8 cm |
430 g |
Tuần thứ 23 |
28.9 cm |
501 g |
Tuần thứ 24 |
30 cm |
600 g |
Tuần thứ 25 |
34.6 cm |
660 g |
Tuần thứ 26 |
35.6 cm |
760 g |
Tuần thứ 27 |
36.6 cm |
875 g |
Tuần thứ 28 |
37.6 cm |
1005 g |
Tuần thứ 29 |
38.6 cm |
1153 g |
Tuần thứ 30 |
39.9 cm |
1319 g |
Tuần thứ 31 |
41.1 cm |
1502 g |
Tuần thứ 32 |
42.4 cm |
1702 g |
Tuần thứ 33 |
43.7 cm |
1918 g |
Tuần thứ 34 |
45 cm |
2146 g |
Tuần thứ 35 |
46.2 cm |
2383 g |
Tuần thứ 36 |
47.4 cm |
2622 g |
Tuần thứ 37 |
48.6 cm |
2859g |
Tuần thứ 38 |
49.8 cm |
3083 g |
Tuần thứ 39 |
50.7 cm |
3288 g |
Tuần thứ 40 |
51.2 cm |
3462 g |